Làm chủ Ngữ pháp - Bài tập tiếng anh 6 Global Success (Có đáp án)
Chuyên mục: Sách lớp 6 - lớp 9
Cuốn sách Làm chủ Ngữ pháp - Bài tập tiếng anh 6 Global Success (Có đáp án) được biên soạn nhằm giúp các em học tốt môn tiếng anh thông qua luyện tập các chủ điểm ngữ pháp và các dạng bài tập bám sát theo từng đơn vị học bài của chương trình tiếng anh lớp 6 Global success. Với các dạng bài ôn tập này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện nắm vựng các kiến thức trọng tâm theo từng đơn vị học bài, đồng thời mở rộng một cách rõ rệt về vốn từ vựng, cấu trúc ngữ pháp và khả năng đọc hiểu, luyện dịch.
Tham khảo thêm: bộ sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 1,2 - Global Success
Tham khảo thêm: Sách giáo viên tiếng anh lớp 6 - Global success
Cách dùng
Câu khẳng định S + Vs/es S + V
Câu phủ định S + doesn’t + V S + don’t + V
Câu hỏi Does + S + V? Do + S + V?
• Thì hiện tại đơn dùng dể:
Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Ví dụ:
We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year.
(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
Ví dụ:
They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
3. Dấu hiệu nhận biết
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES?
Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:
Verb endings
II. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc
2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe
3. Cách dùng chính
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
I am watching a film now.
(Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)
I am writing an essay these days.
(Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được n lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.
Ví dụ:
I am going to the theatre tonight.
(Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiệntại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng đểquần áo bẩn trên giường thếhả?)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present,...
Trong câu có các động từ như:
Look! (Nhìn kìa!)
Listen! (Hãy nghe này!)
Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Embé đang ngủ.)
5. Lưu ý
Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào)khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ:
She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls)
Tuy nhiên, có thể:
She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa -hành động ăn đang diễn ra)
6. Quy tắc thêm sau động từ
Thông thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý nhưsau:
o Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":
Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
write - writing; type -typing; come – coming
o Tận cùng là HAI CHỮ "e" takhông bỏ"e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.
o Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
stop - stopping; get - getting; put - putting
• CHÚ Ý:
o Với động từ tận cùng là "ie":
Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
lie - lying; die – dying
Ghi chú: Mật khẩu giải nén nếu có: sachhoc.com
Thẻ từ khóa: Làm chủ Ngữ pháp - Bài tập tiếng anh 6 Global Success (Có đáp án)