Bài tập bổ trợ tiếng anh 6 tập 1,2 Global Success tuyệt hay (ebook+audio)
Chuyên mục: Sách lớp 6 - lớp 9
Bộ sách Bài tập bổ trợ tiếng anh 6 tập 1,2 Global Success tuyệt hay (ebook+audio) được biên soạn bám sát theo sách giáo khoa tiếng anh 6 Global Success, đây là một bộ sách hay với đa dạng các bài tập thực hành giúp các em mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng anh một cách hiệu quả. Mỗi tập gồm 6 đơn vị học bài.
I. Âm / a /
1.1. “a” thường được phát âm là / a: / khi nó đứng trước “r”
Examples Transcription Meaning
smart / smɑːt / thông minh
large /lɑːrdʒ/ rộng lớn
1.2. “a”được phát âm là /a / trong một số trường hợp
Examples Transcription Meaning
ask /ɑːsk / hỏi
path /pɑːθ / đường mòn
1.3. “ua” và “au” cũng có thể được phát âm là /ɑː/
Examples Transcription Meaning
guard /gɑːd/ bảo vệ
suave /swɑːv/ khéo léo, tinh tế
2. Âm /ʌ/
2.1. “o” thường được phát âm là /ʌ/ trong những từ có một âm tiết, và trong những âm tiết được nhấn mạnh của những từ có nhiều âm tiết.
Examples Transcription Meaning
come /kʌm/ đến, tới
some /sʌm/ một vài
2.2. “u” thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có tận cùng bằng u + phụ âm.
Examples Transcription Meaning
but /bʌt/ nhưng
cup /kʌp/ cái tách, chén
Trong những tiếp đầu ngữ un, um
Examples Transcription Meaning
uneasy /ʌnˈiːzi/ bối rối, lúng túng
umbrella /ʌmˈbrelə/ cái ô
2.3. “oo” thường được phát âm là /ʌ/ trong một số trường hợp như
Examples Transcription Meaning
blood /blʌd/ máu, huyết
flood /flʌd/ lũ lụt
2.4. “ou” thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có nhóm “ou” với một hay hai phụ âm
Examples Transcription Meaning
country /ˈkʌntri/ làng quê
couple /ˈkʌpl/ đôi, cặp
1. Sở hữu cách (Possessive:’s )
Định nghĩa:
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
Ta viết: (A’s B) có thể mang 1 trong những ý nghĩa:
+ B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.)
- Linda’s bag (túi của Lind)
+ B có mối quan hệ nào đó với A. ( B thường là người.)
- Linda’s brother(anh trai của Linda)
Cách dùng:
Sở hữu cách được sử dụng để thể hiện sự sở hữu của người và động vật.
- Phong’s school is small.(Trường của Phong nhỏ.)
This monkey’s tail is long.(Cái đuôi con khỉ này dài.)
* Lưu ý:
1 - Với sự vật, sự việc chúng ta có thể dùng sở hữu cách hoặc dùng giới từ “of” để biểu đạt ý sở hữu.
the door of the house(cánh cửa của ngôi nhà)
the lid of the box(cái nắp của cái hộp)
2- Ta có thể sử dụng sở hữu cách với thời gian.
a month’s time(thời gian một tháng)
a year’s time(thời gian một năm)
3- Ta cũng có thể dùng sở hữu cách với những vật duy nhất.
the earth’s surface(bề mặt trái đất)
the sun’s light(ánh mặt trời)
Cách viết ký hiệu sở hữu cách:
1- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.
John’s car is very expensive.(Xe ô tô của John rất đắt.)
2- Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.
The teachers’ room is over there.(Phòng giáo viên ở đằng kia.)
3- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
The shop sells children’s clothes.(Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)
4- Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Tom and Mary’s house is beautiful.(Nhà của Tom và Mary rất đẹp.)
* Lưu ý:
Tom’s and Mary’s houses are beautiful.(Nhà của Tom và của Mary rất đẹp.)
Sự khác biệt giữa câu này và câu trước là câu này hàm ý Tom và Mary mỗi người sở hữu một căn nhà riêng.
II. Giới từ chỉ địa điểm- Prepositions of place.
1. at: ở, tại (at home,at the station,at seaside,at the airport)
2. In: trong, ở trong
(In the room/ building/ kitchen/ garden/ restaurant/ office/ park/ pool/ mountains/ sea/ river/ forest/ field/ desert/ village/ town/ country/ city…
Eg: There are 400 seats in the theater/ cinema
(Có 400 chỗ ngồi trong rạp xiếc/ rạp chiếu bóng)
3. On: trên, ở trên
(on the table/ carpet/ wall/ ceiling/ blackbroard/ screem/ pavement/ door/ shirt/ map/ page)
4. Obove (ở trên)
The picture is above the bed. (Bức tranh ở phía trên đầu giường.)
5. Under (ở dưới)
The dog is under the table. (Con chó ở dưới cái bàn.)
6. Below (ở dưới)
He lives below my flat. (Anh ấy sống ở dưới căn hộ của tôi.)
*Chú ý:
- under dùng khi 1 vật ở dưới trực tiếp 1 vật khác
- below dùng khi 1 vật ở dưới vật khác nhưng có thể xa và lệch
7. Between (ở giữa)
I am standing between my brother and sister. (Mình đang đứng giữa anh trai và chị gái mình.)
8. Among (ở giữa)
I couldn't find him among a sea of people. (Tôi không thể tìm thấy anh ấy giữa một biển người.)
*Chú ý:
- between dùng khi chỉ có 2 đối tượng
- among dùng khi có nhiều hơn 2 đối tượng
9. In front of (ở trước)
The tree in front of the house is dying. (Cây trước nhà đang lụi tàn dần.)
10. Behind (ở đằng sau)
Do you know the girl behind the door? (Bạn có biết cô gái đằng sau cánh cửa không?)
11. Next to (bên cạnh)
The bakery is next to the bookstore. (Tiệm bánh ở bên cạnh hiệu sách.)
12. Beside (bên cạnh)
Who is the man standing beside you? (Người đàn ông đứng cạnh bạn là ai thế?)
13. Near (gần)
My school is near a park. (Trường mình gần 1 công viên.)
14. Opposite (đối diện)
They sat opposite each other. (Họ ngồi đối diện nhau.)
Ghi chú: Mật khẩu giải nén nếu có: sachhoc.com
CLICK LINK DOWNLOAD WORD TẬP 1 TẠI ĐÂY
OR
Thẻ từ khóa: Bài tập bổ trợ tiếng anh 6 tập 1 2 Global Success tuyệt hay (ebook+audio)