Em hoc giỏi tiếng anh lớp 6 tập 1 Global Success - Đại Lợi
Chuyên mục: Sách lớp 6 - lớp 9
Cuốn sách Em hoc giỏi tiếng anh lớp 6 tập 1 Global Success (Có đáp án) do tác giả Đại Lợi làm chủ biên, biên soạn bám sát theo sách giáo khoa tiếng anh 6 Global Success, đây là cuốn sách hay với các chủ điểm từ vựng ngữ pháp và các dạng bài tập thực hành được xây dựng một cách công phu và chi tiết nhằm giúp các em học tốt môn tiếng anh 6.
Bộ sách Em hoc giỏi tiếng anh lớp 6 Global Success được chia thành 2 tập:
Tập 1: từ Unit 1 đến Unit 6
Tập 2: từ Unit 7 đến Unit 12
Với mỗi bài học, chúng tôi đều biên soạn theo ba phần kiến thức cơ bản: Lý thuyết, thực hành ngôn ngữ và thực hành kỹ năng.
Phần Lý thuyết tổng hợp nội dung ngữ pháp quan trọng của từng bài học.
Phần Thực hành ngôn ngữ được trình bày một cách chi tiết, khoa học theo ba phần: Từ vựng–Ngữ âm–Ngữ pháp giúp các em vận dụng các kiến thức trong phần Lý thuyết.
Phần Thực hành kỹ năng: Các bài tập được biên soạn theo từng bài học có nội dung tương ứng với bài học trong sách giáo khoa giúp các học sinh thực hành kỹ năng Nghe–Nói–Đọc– Viết.
Kết hợp với nội dung trong sách là đĩa CD phát âm tiếng Anh chuẩn của người bản ngữ. Chúng tôi tin rằng bộ sách sẽ giúp các em học sinh nâng cao kiến thức và là nguồn tài liệu tham khảo đáng tin cậy cho thầy cô giáo và các vị phụ huynh trong quá trình giúp các em yêu thích môn học này
I. Ngữ pháp
a. Định nghĩa sở hữu cách
Sở hữu cách được dùng để diễn tả sự sở hữu của một người hay một nhóm người đối với một vật hay nhiều đồ vật nào đó.
b. Công thức chung của sở hữu cách
Thông thường, ta thành lập dạng sở hữu cách bằng cách thêm 's vào sau một danh từ.
Ex. My father’s table = The table of my father: cái bàn của bố tôi
Tom's mother = The mother of Tom: mẹ của Tom
c. Một số trường hợp khác:
- Với danh từ số nhiều không tận cùng là s, ta thêm 's.
Ex. The children's toys = The toys of the children: Đo chơi của trẻ em
- Với danh từ là số nhiều có tận cùng là s, ta chỉ thêm dấu phẩy (’).
Ex. Students’ library = The library of students (Thư viện của sinh viên)
- Nếu có hai người cùng sở hữu một vật gì đó, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai.
Ex. Mai and Long’s car. (Xe hơi của Mai và Long)
2. Preposition of place (Giới từ chỉ vị trí)
- Giới từ chỉ vị trí là một trong những loại giới từ thường gặp nhất trong tiếng Anh. Nó dùng để chỉ vị trí của một người hoặc một vật so với vị trí của một người khác hoặc vật khác.
Ex. The cat is on the bed. (Con mèo ở trên giường.)
The birds are in the cage. (Những con chim ở trong cái lồng.)
- Một số giới từ chỉ vị trí thường gặp:
1. in: bên trong
Ex: My toys are in the box.
(Các đồ chơi của tôi ở trong hộp.)
2. in front of: ở đằng trước
Ex: The bus stops in front of her house.
(Xe buýt dừng ngay trước nhà cô ấy.)
3. next to: bên cạnh, kế bên
Ex: My house is next to Linda's house.
(Nhà của tôi ở kế bên nhà Linda)
4. on: bên trên một mặt phẳng (có tiếp xúc)
Ex: There are two apples on the table.
(Có 2 quả táo ở trên mặt bàn.)
5. near: gần (không cần chính xác khoảng cách và cũng không hẳn sát bên cạnh)
Ex: My house is near the park.
(Nhà tớ ở gần công viên.)
6. opposite: đối diện
Ex: The bookstore is opposite our school.
(Hiệu sách nằm đối diện với trường học của chúng tôi.)
7. above: bên trên, phía trên
Ex: The helicopter was hovering above the building.
(Máy bay trực thăng đang bay trên tòa nhà.)
8. between: ở giữa
Ex: I sat down between my mother and father.
(Tôi ngồi giữa mẹ và bố.)
9. behind: đằng sau
Ex: I hang my coat behind the door.
(Tôi treo áo khoác phía sau cánh cửa.) 10. under: bên dưới
ExrThe dog is under the bed.
(Con chó đang ở dưới gậm giường.)
II. PHONETICS
Cách phát âm âm đuôi s, es trong tiếng Anh.
Có 3 cách phát âm âm đuôi s và es như sau:
Cách 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
Cách 2. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
Cách 3. Phát âm là /z/ với các âm còn lại.
Cụ thể như sau:
Cách 1. Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng là các âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Và thường là các chữ cái: -f, -t, -k, -p và -th.
Từ vựng Phiên âm Nghĩa
laughs /la:fs/ cười
hats /hæts/ mũ
walks /walks/ đi bộ
maps /mæps/ bản đồ
months /mʌnθs/ tháng
Cách 2. Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/. Và thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -c.
Từ vựng Phiên âm Nghĩa
kisses /'kɪsɪz/ hôn
prizes /'praɪzɪz/ giải thưởng
wishes /'wɪʃɪz/ mong ước
witches /'wɪtʃɪz/ phù thủy
garages /'gærɑːʒɪz/ nhà để xe
boxes /'bɒksɪz/ cái hộp
Cách 3. Phát âm là /z/ khi từ có tận cùng là một âm hữu thanh. Hay để dễ nhớ hơn thì ngoài 2 trường hợp bên trên, s đều phát âm là /z/.
Từ vựng Phiên âm Nghĩa
sees /si:z/ nhìn thấy
ends /endz/ kết thúc
bags /bægz/ cặp sách
dreams /dri:mz/ giấc mơ
pens /penz/ bút bi
gloves /glʌvz/ găng tay
says /seɪz/ nói
Ghi chú: Mật khẩu giải nén nếu có: sachhoc.com
CLICK LINK THAM KHẢO EBOOK TẠI ĐÂY
OR
Thẻ từ khóa: Em hoc giỏi tiếng anh lớp 6 tập 1 Global Success - Đại Lợi