Bài tập bổ trợ toàn diện Từ vựng và Ngữ pháp tiếng anh 6 Global Success tập 2
Chuyên mục: Sách lớp 6 - lớp 9
Cuốn sách Bài tập bổ trợ toàn diện Từ vựng và Ngữ pháp tiếng anh 6 Global Success tập 2 được biên soạn nhằm cung cấp cho các em học sinh các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát theo các bài học trong sách giáo khoa tiếng anh 6 Global Success, sách được biên soạn phân chia theo các chủ điểm ngữ pháp giúp các em ôn tập, trau dồi ngữ pháp và mở rộng vốn từ vựng một cách hiệu quả.
Tham khảo thêm: Bài tập bổ trợ toàn diện Từ vựng và Ngữ pháp tiếng anh 6 Global Success tập 1
I. QUESTION WORDS (CÁC TỪ ĐỂ HỎI)
1. Câu hỏi "WH":
Là câu hỏi khi trả lời ta không thể trả lời có hoặc không, hoặc cái này hoặc cái kia như câu trả lời yes/no mà phải trả lời đúng theo yêu cầu của từ để hỏi.
2. Ý nghĩa của các từ để hỏi
- Who (ai) dùng để hỏi về người
Ví dụ:
Who is the MC of this TV programme? (Ai là người dẫn chương trình truyền hình này?)
- What (cái gì) dùng để hỏi về sự vật, sự việc
Ví dụ:
What is your favourite programme ? (Chương trình nào bạn thích?)
- When (khi nào) dùng để hỏi về thời gian
Ví dụ:
When does the film start? (Khi nào bộ phim bắt đầu?)
- Where (ở đâu) dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn
Ví dụ:
Where is my book? (Quyển sách của tớ đâu?)
- Why (tại sao) dùng để hỏi về nguyên nhân và mục đích.
Ví dụ:
Why do you like Tao Quan programme? (Tại sao bạn thích chương trình Táo Quân?)
- How (như thế nào, bằng cách nào) dùng để hỏi về cách thức, điều kiện và chất lượng.
Ví dụ:
How is the game show? (Trò chơi này thế nào?)
*Trong đó từ để hỏi “how” có thể kết hợp với 1 tính từ để tạo thành các câu hỏi như:
- How long (dài bao nhiêu, bao lâu) dùng để hỏi về độ dài của sự vật, hoặc khoảng thời gian.
Ví dụ:
How long does this film last? (Bộ phim này kéo dài bao lâu?)
- How much/ many (bao nhiêu) dùng để hỏi về số lượng.
Ví dụ:
How many hours a day do you watch television? (Một ngày bạn xem ti vi bao nhiêu tiếng?)
- How often (bao nhiêu lâu làm 1 lần, có thường xuyên không) dùng để hỏi về số lần lặp lại hay xuyên của một mức độ thường hành động hay sự việc.
Ví dụ:
How often do you watch the documentary? (Bạn có thường xuyên xem phim tài liệu không?)
3. Cấu trúc câu sử dụng từ để hỏi
a. Từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ.
Cấu trúc: Wh- + V + ...?
A: Who holds this event? (Ai là người tổ chức sự kiện này vậy?)
B: Mr. Tom holds this event. (Ngài Tom tổ chức sự kiện này.)
b. Từ để hỏi không đóng vai trò là chủ ngữ
Cấu trúc: Wh- + auxiliary verb + S + V+…?
A: When do you go to the movie theatre? (Khi nào bạn đến rạp chiếu phim?)
B: I go to the movie theatre at about 8 pm. (Tớ đi tới rạp chiếu phim khoảng 8 giờ tối.)
II. CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ )
1. Định nghĩa liên từ
Liên từ (hay còn gọi là từ nối) dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.
Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn.
Có hai dạng liên từ cơ bản là:
Liên từ đẳng lập và Liên từ phụ thuộc
2. Liên từ đẳng lập.
And (và): Dùng để bổ sung thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó.
Ví dụ: I like seeing the cartoon and the news when I have free time.
(Tôi thích xem phim hoạt hình và thời sự khi tôi có thời gian rảnh rỗi.)
But (nhưng): Dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau.
Ví dụ: My brother likes watching cartoons but I like watching game shows.
(Anh trai tớ thích xem phim hoạt hình nhưng tớ lại thích xem các chương trình giải trí.)
Or (hoặc): Được dùng khi có sự lựa chọn.
Ví dụ: You can watch Korean film or listen to music.
(Bạn có thể xem phim Hàn hoặc nghe nhạc.)
So (nên, vì vậy mà, vì thế nên, vậy nên): Dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: He often watches news programmes, so he gets a lot of information about society.
(Anh ấy thường xem các chương trình thời sự nên anh ấy cập nhật được nhiều thông tin về xã hội.)
III. Liên từ phụ thuộc
Because (vì, bởi vì): Dùng để nói về lí do của một sự việc được nhắc tới trước hoặc sau nó.
Ví dụ: I like this film because it is very meaningful. (Tớ thích bộ phim này bởi vì nó rất ý nghĩa.)
Although/ though (mặc dù, cho dù, tuy rằng): Dùng để nối 2 mệnh đề mà mệnh đề chính mang kết quả tương phản với mệnh đề phụ,.
Ví dụ: Although he had a good performance, he didn't win the contest.
(Mặc dù anh ấy đã có phần trình diễn tốt nhưng anh ấy đã không giành chiến thắng trong cuộc thi này.)
I want to be a newsreader though some people said that it was a boring job.
(Tớ mong muốn trở thành một phát thanh viên cho dù một vài người nói rằng đó là một công việc nhàm chán.)
Ghi chú: Mật khẩu giải nén nếu có: sachhoc.com
CLICK LINK DOWNLOAD WORD TẠI ĐÂY
AND
Thẻ từ khóa: Bài tập bổ trợ toàn diện Từ vựng và Ngữ pháp tiếng anh 6 Global Success tập 2