Ngữ pháp và bài tập thực hành tiếng anh 8
Chuyên mục: Sách lớp 6 - lớp 9
Cuốn sách Ngữ pháp và bài tập thực hành tiếng anh 8 được biên soạn bám sát từng đơn vị học bài của sách giáo khoa Tiếng anh 8 chương trình thí điểm, sách cung cấp nhiều chủ điểm ngữ pháp và gồm nhiều dạng bài tập để các em thực hành những kiến thức đã học , qua đó nắm vững các cấu trúc và sử dụng chúng một cách thành thạo.
1. Câu hỏi với từ để hỏi (Wh-question)
Câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi thường bao gồm các từ sau đây:
- What: Dùng để hỏi thông tin về cái gì, việc gì.
VÍ DỤ:
What do they like? (Họ thích gì?)
- When: Dùng để hỏi về thời gian.
VÍ DỤ:
When did they come to Viet Nam? (Họ đến Việt Nam khi nào?)
- Where: Dùng để hỏi nơi chốn.
VÍ DỤ:
Where do the Nung live? (Dân tộc Nùng sống ở đâu?)
- Which: Dùng để hỏi lựa chọn.
VÍ DỤ:
Which city do you like, Da Nang or Hue?
(Bạn thích thành phố nào, Đà Nẵng hay Huế?)
- Who: Dùng để hỏi về người, đối tượng được hỏi làm chủ ngữ trong câu.
VÍ DỤ:
Who put the coffee on my table? (Ai đã để cà phê trên bàn của tôi vậy?)
- Whom: Dùng để hỏi về người, đối tượng được hỏi làm chủ ngữ trong câu.
VÍ DỤ:
Whom do you love most? (Bạn thương yêu ai nhất?)
- Whose: Dùng để hỏi chủ sở hữu.
VÍ DỤ:
Whose pen is this? (Cái bút này là của ai?)
- Why: Dùng để hỏi lí do.
Why do most ethnic people live on stilt houses?
(Tại sao đa số người dân tộc sống trên nhà sàn?)
- How: Dùng để hỏi về cách thức.
VÍ DỤ:
How do they build terraced fields? (Họ làm ruộng bậc thang như thế nào?)
- How far: Dùng để hỏi về khoảng cách.
VÍ DỤ:
How far is it from Ho Chi Minh City to Ha Noi?
(Khoảng cách từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội bao xa?)
- How long: Dùng để hỏi về khoảng thời gian.
VÍ DỤ:
How long does it take you to walk to school?
(Mất bao lâu để bạn đi bộ đến trường?)
- How many: Dùng để hỏi số lượng với danh từ đếm được.
VÍ DỤ:
How many peoples are there in Viet Nam?
(Có bao nhiêu dân tộc ở Việt Nam?)
- How much: Dùng để hỏi số lượng với danh từ không đếm được.
VÍ DỤ:
How much time do you spend doing your homework?
(Bạn mất bao nhiêu thời gian làm bài tập về nhà?)
- How old: Dùng để hỏi tuổi.
VÍ DỤ:
How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
2. Câu hỏi có/không (Yes/No question)
Câu hỏi “có/không” là dạng câu hỏi mà câu trả lời là có (Yes) hoặc không (No).
a. Công thức:
Be/auxiliary/modals + S + V...?
Trả lời:
Yes, S + be/auxiliary/modals.
No, S + be/auxiliary/modals + not.
VÍ DỤ:
Are you in grade 8?
(Bạn học lớp 8 phải không?)
Do you live in this district?
(Bạn sống trong quận này phải không?)
Have you ever visited an ethnic people’s village? (Bạn đã từng thăm một ngôi làng của người dân tộc chưa?)
Can she speak Vietnamese?
(Cô ấy có thể nói tiếng Việt không?)
b. Câu hỏi phủ định
- Yes, I am
- Vâng, đúng vậy
- No, I don’t.
- (Không, không phải.)
- No, I haven’t.
- (Chưa, mình chưa từng.)
- Yes, she can
- (Có, cô ấy có thể nói.)
Câu hỏi Yes/No có hình thức phủ định được thành lập bằng cách dùng trợ động từ ở dạng phủ định. Cách
trả lời cho câu hỏi phủ định cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi xác định.
VÍ DỤ:
Aren’t they from the mountainous areas?
(Không phải họ đến từ vùng núi sao?)
3. Câu hỏi đuôi (Tag question)
- No, they aren’t.
- (Không, không phải)
Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối một câu trần thuật (statement), sau dấu phẩy:
Main clause, + question tag
- Mệnh đề chính (main clause) bao gồm đầy đủ các phần tử như một câu hoàn chỉnh.
- Phần đuôi (question tag) bao gồm: một trợ động từ (auxiliary) hoặc động từ đặc biệt (be, can, may, will, should...) và một đại từ (subject pronoun) để thay thế cho chủ ngữ ở mệnh đề chính.
VÍ DỤ:
They live on farming, don’t they?
(Họ sống dựa vào nông nghiệp, đúng vậy không?)
- Khi câu trần thuật ở mệnh đề chính mang ý khẳng định thì câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Ngược lại,
khi câu trần thuật ở mệnh đề chính mang ý phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
VÍ DỤ:
Life in their community isn’t modern, is it?
(Cuộc sống trong cộng đồng của họ không hiện đại, đúng vậy không?)
Ethnic minorities make up 15 percent of the population in Viet Nam, don’t they?
(Các dân tộc thiểu số chiếm 15% dấn số ở Việt Nam, đúng vậy không?)
Các từ seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither được dùng với ý phủ định trong câu
trần thuật nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
VÍ DỤ:
We hardly see a girl wearing her costume at schools in the city, do we?
(Chúng ta hầu như không thấy một bạn nữ mặc trang phục dân tộc tại trường ở thành phố, đúng không?)
- Cách trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như cách trả lời cho câu hỏi có/ không (Yes/No question)
- Nếu động từ ở câu hỏi đuôi là phủ định thì phải luôn được viết ở dạng rút gọn.
VÍ DỤ:
People in rural areas will move to the cities, won’t they?
(Người dân ở vùng nông thôn sẽ chuyển về thành thị, đúng vậy không?)
- Khi câu hỏi đuôi được lên giọng thì người nói thường muốn hỏi thông tin. Ngược lại, nếu xuống giọng
thì họ trông đợi sự xác nhận thông tin vừa nói ra.
II. Mạo từ (Articles)
Mạo từ là từ thường được dùng trưốc danh từ và cho biết danh từ ấy là một đối tượng xác định hay không xác định. Do vậy mạo từ trong tiếng Anh được chia thành mạo từ bất định (a, an), và mạo từ xác định (the).
1. Mạo từ bất định: a, an
a. Các trường hợp dùng mạo từ a
- Quy tắc chung là dùng a trưốc danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Lưu ý là trong cách phát âm chứ không
phải trong cách viết.
VÍ DỤ:
a house a uniform a union a university a year
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng.
VÍ DỤ:
a lot of a couple
- Dùng sau half và trước một đơn vị đo lường.
VÍ DỤ:
half a kilo
Dùng trước half khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép.
VÍ DỤ:
a half-holiday a half-block
- Dùng trước các phân số.
VÍ DỤ:
a third (1/3) a quarter (1/4)
- Dùng trong các thành ngữ chỉ đo lường.
VÍ DỤ:
two times a week three dollars a kilo
- Dùng trước danh từ số ít trong câu cảm thán.
VÍ DỤ:
What a nice hat!
b. Các trường hợp dùng mạo từ an
- Quy tắc chung là dùng an trước từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o.
VÍ DỤ:
an aircraft an empty bottle an object
- Một số từ bắt đầu bằng u nhưng không phát âm là /ju:/ VÍ DỤ:
an uncle an umbrella
- Một số từ bắt đầu bằng h câm.
VÍ DỤ:
an hour
- Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt được phát âm như một nguyên âm:
VÍ DỤ:
an M.D
c. Các trường hợp không dùng mạo từ bất định a, an
- Trước danh từ số nhiều.
- Trước danh từ không đếm được.
VÍ DỤ:
He sent me valuable information. (Anh ấy gửi cho tôi thông tin có giá trị.)
- Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
VÍ DỤ:
We have lunch at 12:00 p.m.
(Chúng tôi ăn trưa lúc 12 giờ.)
Nhưng nếu là bữa ăn chung chung thì vẫn dùng mạo từ.
VÍ DỤ:
She was invited to a dinner yesterday.
(Cô ấy được mời tới một bữa ăn tối hôm qua.)
2. Mạo từ xác định
Mạo từ xác định the được dùng khi danh từ đã được xác định cụ thể hoặc đã được đề cập đến trước đó mà
cả người nói và người nghe đều biết.
VÍ DỤ:
The girls wearing black costume over there are the Thai.
(Các cô gái mặc trang phục dân tộc màu đen ở đằng kia là người Thái.)
→ Cả người nói và người nghe đều biết các cô gái nào được nói đến.
a. Các trường hợp dùng mạo từ the
- Trước cái gì đó được xem là duy nhất.
VÍ DỤ:
the Earth (Trái Đất) the Sun (Mặt Trời)
- Trước một vật hoặc sự việc riêng biệt và phân biệt với những cái khác.
VÍ DỤ:
I’m feeding the cat. (Tôi đang cho mèo ăn.)
→ Hàm ý là cho mèo ăn chứ không phải cho con khác ăn hoặc không phải đang làm việc khác.)
Trước các tính từ hoặc đại từ chỉ thứ tự và so sánh như: first (thứ nhất), second (thứ hai), last (cuối cùng),
only (duy nhất).
VÍ DỤ:
the first time (lần đầu tiên)
the only thing (thứ duy nhất)
- Trước một danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm người, một nhóm động vật hoặc đồ vật.
VÍ DỤ:
The crocodile is a strange-looking creature.
(Cá sấu là sinh vật kì lạ.)
- Trước tính từ chỉ một nhóm người hoặc một tầng lớp trong xã hội.
VÍ DỤ:
the young (người trẻ)
the poor (người nghèo)
- Trước danh từ riêng chỉ biển, sông, núi, quần đảo, sa mạc, miền.
VÍ DỤ:
The Alps (dãy núi Alps)
The Pacific (biển Thái Bình Dương)
- Tên gọi một số nước ở số nhiều.
VÍ DỤ:
The Netherlands (nước Hà Lan)
The Philippines (nước Philippines)
The United States of America (nước Mĩ)
- Trước một số địa danh.
VÍ DỤ:
The Parkers (gia đình ông bà Parker)
b. Các trường hợp không dùng mạo từ the
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
VÍ DỤ:
England (nước Anh) Singapore (nước Singapore)
Mount Everest (ngọn núi Everest) Baker Street (đường Baker)
- Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung.
VÍ DỤ:
They don’t like German cars (Họ không thích xe ô tô Đức.)
- Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
VÍ DỤ:
He is almost two meters in height. (Anh ấy cao gần hai mét.)
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau sở hữu cách.
VÍ DỤ:
my father (ba của tôi) the girl’s mother (mẹ của cô gái)
- Trước tên gọi các bữa ăn nói chung.
VÍ DỤ:
We invited some friends to dinner. (Chúng tôi mời vài người bạn đến ăn tối.)
- Trước các tước hiệu.
VÍ DỤ:
President Trump (Tổng thông Trump) Princess Diana (Công nương Diana) Queen Elizabeth (Nữ hoàng Elizabeth)
- Và một số từ sau đây không dùng the để diễn tả ý chung chung:
by bus (bằng xe buýt) in winter (vào mùa đông) last week (tuần trước) next month (tháng tới)
from beginning to end (từ đầu tới cuối) from left to right (từ trái sang phải) to play chess/cards (đánh cờ/đánh bài) watch television (xem tivi) go home/get home (đi về nhà) go to bed/school/work (đi ngủ/đi học/đi làm)
B. BÀI TẬP (EXERCISES)
I. Hoàn hành câu với từ hỏi. (Complete the sentences with Wh-questions.)
1. do most of the minority peoples live on? - Farming.
2. does the Ede classmate come from? - The Central Highlands.
3. do you usually hangout with? — My best friend.
4. did she meet you? - In the morning.
5. does she go to school? - On foot.
6. does your class start? - 7:00 a.m.
7. subject does Nhung like more, literature or maths? - Literature.
8. pens do you often borrow? — My sister’s.
9. didn’t you answer my phone call last night? – Because I was sleeping.
10. sugar do you want? - A little.
II. Viết câu hỏi cho các từ gạch chân. (Write the questions for the underlined words.)
VÍ DỤ:
I met my cousin yesterday.
→ Whom did you meet yesterday?
1. The Muong inhabited Viet Nam thousands of years ago.
2. The Hoa wear colourful costume.
3. The shawl on the black Thai girl’s head is called khan pieu in Vietnamese.
4. Yes, they weave threads into cloth.
5. Women in their village are the head of the family because they follow housematriarchy.
6. The Gia Rai mostly live in Gia Lai province.
7. The Ede’s traditional house has similar length and shape of a boat.
8. There are two children in a typical Viet’s family.
9. I will choose Hoang for our team leader.
10. It’s about 150 kilometers from my city to the nearest ethnic village.
III. Điền vào chỗ trống với mạo từ a hoặc an. (Fill in the blank with a or an.)
1. The match ended over hour ago.
2. My sister likes to wear uniform to school.
3. Her father is electrician and her mother is accountant.
4. They are searching for forteen-year-old girl.
5. MP3 player is electronic device that can play digital audio files.
6. Did you meet old car on the way home?
7. honest person can still do something bad.
8. I had headache this morning, so I stayed at home.
9. You can’t make omelette without breaking eggs.
10. The oranges are five dollars kilo.
IV. Chọn phương án đúng. (Choose the correct option.)
1. My foreign friend likes (folk dances/the folk dances) very much.
2. I don’t know (folk dances/the folk dances) of the Khmer.
3. I read about ethnic minorities (the last week/last week).
4. Her younger brother usually watches (T.V/the T.V) at dinner.
5. Hang goes to school by (the car/car).
6. Why does he always come (the home/home) late?
7. Do you like playing (football/the football)?
8. I’ve never been to (U.S.A/the U.S.A) before.
9. He left (the Rome/Rome) in 2001.
10. (Mount Fansipan/the Mount Fansipan) is located in Lai Chau province.
V. Hoàn thành câu với một mạo từ hoặc để trống nếu không cần. (Complete the sentences With an article or leave the sentence empty if it doesn’t need.)
1. last day of my homestay with the H’mong was interesting.
2. She asked me for advice.
3. It was very long way to go.
4. He made excuse for being late.
5. We had lunch at noon.
6. journey of thousand miles begins with single step.
7. roof of stilt house is made of bamboo wood.
8. I caught bus to zoo.
9. Her mother gave me shirt. shirt was very expensive.
10. They had lived in ancient town before moving to city.
Ghi chú: Mật khẩu giải nén nếu có: sachhoc.com
CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY
OR
CLICK LINK DOWNLOAD BẢN WORD DÀNH CHO GV
OR
Thẻ từ khóa: Ngữ pháp và bài tập thực hành tiếng anh 8