Ngữ pháp và bài tập thực hành tiếng anh 7 - Global Success
Chuyên mục: Sách lớp 6 - lớp 9
Cuốn sách Ngữ Pháp Và Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 7 - Global Success (Bám Sát SGK Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống) được biên soạn nhằm giúp các em có thêm cơ hội để học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ,
Sách bao gồm nhiều chủ điểm ngữ pháp, được biên soạn dựa theo các điểm ngữ pháp có trong từng bài học của sách giáo khoa tiếng Anh 7 thuộc bộ Kết nối tri thức với cuộc sống (Pearson), theo Chương trình giáo dục phổ thông mới. Bên cạnh đó, sách còn đưa vào nhiều dạng bài tập để các em thực hành những kiến thức ngữ pháp đã học, qua đó nắm vững các cấu trúc và sử dụng chúng một cách thành thạo.
Sách có bố cục rõ ràng theo từng bài. Mỗi bài được chia thành hai phần: Ngữ pháp (Grammar) và Bài tập (Exercises). Phần ngữ pháp được giải thích kĩ càng, có ví dụ kèm theo. Phần bài tập đa dạng, được sắp xếp từ dễ đến khó, hi vọng sẽ giúp ích cho các em trong việc tự học và tự rèn luyện ngữ pháp tiếng Anh 7, đồng thời qua đó có sự chuẩn bị tốt hơn cho các bài kiểm tra 15 phút và kiểm tra định kì ở lớp.
Nội dung cuốn sách:
UNIT 1 : HOBBIES
UNIT 2 : HEALTHY LIVING.
UNIT 3 : COMMUNITY SERVICE
PRACTISE TEST 1 (UNITS 1,2,3).
UNIT 4 : MUSIC AND ARTS.
UNIT 5 : FOOD AND DRINK
UNIT 6 : A VISIT TO ASCHOOL.
PRACTISE TEST 2 (UNITS 4,5,6).
UNIT 7 : TRAFFIC.
UNIT 8 : FILMS.
UNIT 9 : FESTIVALS AROUND THE WORLD.
PRACTISE TEST 3(UNITS 7,8,9).
UNIT 10 : ENERGY SOURCES
UNIT 11 : TRAVELLING IN THE FUTURE
UNIT 12 : ENGLISH-SPEAKING COUNTRIES.
PRACTISE TEST 4 (UNITS 10, 11, 12).
KEY- ĐÁP ÁN....
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
Thì quá khứ đơn (Past simple)1. Công thức với động từ be
a. Thể khång định (Positive form)
I/He/She/It + was
We/You/They + were
VÍ DỤ:
He was only a kid seven years ago.
(Cậu ấychỉ là một đứa bé bảy năm trước.)
b. Thể phủ định (Negative form)
I/He/She/It+was not
We/You/They +were not
was not = wasn’t
were not = weren't
VÍ DỤ:
I wasn't at her house yesterday.
(Hôm qua tôi không có ở nhà cô ây.)
c. Thể nghi vấn (Question form)
Was+I/he/she/it?
Were+we/you/they?
Trả lời:
Yes,I/he/she/it+ was.
Yes,we/you/they+ were.
No, I/he/she/it + wasn't.
No,we/you/they +weren't.
VÍ DỤ:
Was the lake full of rubbish yesterday?
(Hôm qua cái hổ đẩy rác phải không?)
Yes,it was. / No, it wasn't.
(Vâng, đúng rổi. / Không, không phải.)
2. Công thức với động từ thường
a. Thể khẳng dịnh (Positive form)
S+V-ed/V2
- S = Subject: I, we, you,they, he,she,it
VÍ DỤ:
They cleaned the beach a week ago.
(Họ làm sạch bãi biển cách đây một tuẩn.)
b. Thể phủ định (Negative form)
S + did not + V
did not =didn't
VÍ DỤ:
She didn't join any volunteer program last summer.
(Cô ấy không tham gia chương trình tình nguyện nào mùa hè trước.)
c. Thể nghi vấn (Question form)
Did + S + V ( nguyên thể ) ?
Trả lời:
Yes,S+did.
No,S+didn't.
VÍ DỤ:
Did they start that project last year? Họ bắt đẩu dự án đó năm ngoái phải không?
Yes, they did. / No, they didn't.
(Vâng, dúng vậy. / Không, không phải.)
3.Cách dùng
- Diễn tả một hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
VÍ DỤ:
Khoa participated in a volunteer project from 2014 to 2015.
(Khoa tham gia vào một dự án tình nguyện từ năm 2014 đến năm 2015.)
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và hiện tại không còn nữa.
VÍ DỤ:
When Minh was young, he often got up late.
(Khi Minh còn tré, cậu ấy thường thức dậy trể.)
- Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
VÍ DỤ:
Yesterday, I came home, had dinner, and watched T.V.
(Hôm qua tôi vể nhà, ăn tối và xem ti vi.)
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khú.
VÍ DỤ:
When I was waiting for the green light this morning, a foreigner asked me for direction.
(Khi tôi đang chờ đèn xanh sáng nay thì một người nước ngoài nhờ tôi chỉ dường.)
- Dùng trong câu điểu kiện loại II.
VÍ DỤ:
If I joined your program, I would help many people.
(Nếu tôi tham gia chương trình của bạn thì tôi đã giúp rất nhiểu người.)
4. Động từ ở thì quá khứ đơn
a. Quy tắc thêm -ed
Thông thường ta thêm ed vào sau động từ.
VÍ DỤ:
clean → cleaned, work→ worked, paint → painted
Tận cùng của động từ là e thì chỉ cần thêm d.
VÍ DỤ:
provide → provided, raise → raised,decide→ decided
- Tận cùng của động từ là y.
Nếu trước y là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì thêm ed bình thường.
VÍ DỤ:
play→played,stay→stayed,enjoy→enjoyed
Nếu trước y là phụ âm thì đổi y thành i rồi thêm ed.
VÍ DỤ:
try → tried, fly → flied, classify → classified
- Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rổi thêm ed.
VÍ DỤ:
ban → banned, grab→grabbed
b. Động từ bất quy tắc
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ đơn không theo quy tắc thêm Cẩn học thuộc bảng động từ bất quy tắc.
VÍ DỤ:
become → became trở thành, trở nên
drink → drank uống
give → gave cho
know → knew biết
meet → met gǎp
see → saw thấy
write → wrote viêt
VÍ DỤ:
started, recommended,needed,visited,wanted
- ed được phát âm là /id/khi tận cùng của động từ là t, d
c. Cách phát âm ed
- ed được phát âm là /tl khi tận cùng của động từ là ch, s, x, sh, k, f, p
VÍ DỤ:
:looked,helped,washed
- ed được phát âm là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyêr âm còn lại.
VÍ DỤ:
loved, called,trained
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn thường có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
-yesterday (hôm qua)
- last night/last week/last month/last year (tôi qua/tuần truớc/tháng trước/ nǎm ngoái)
- ago (cách đây): two hours ago (cách đây hai giờ), two weeks ago (cách đây hai ngày)
- in the past (trong quá khứ)
- in 2001 (trong năm 2001)
Ghi chú: mật khẩu giải nén nếu có: sachhoc.com
CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY.
OR
Thẻ từ khóa: Ngữ pháp và bài tập thực hành tiếng anh 7 - Global Success