Em học giỏi tiếng anh 7 Tập 1 Global success - Đại Lợi
Chuyên mục: Sách lớp 6 - lớp 9
Cuốn sách Em học giỏi tiếng anh 7 Tập 1 Global success (Có đáp án) do Đại Lợi làm chủ biên, biên soạn theo khung giáo trình tiếng Anh 7 Global Success đang được giảng dạy trong các trường tiểu học trên toàn quốc. Bộ sách gồm 2 tập
Tập 1: từ Unit 1 đến Unit 6
Tập 2: từ Unit 7 đến Unit 12
Với mỗi bài học, chúng tôi đều biên soạn bám sát các đơn vị học bài của Tiếng anh 7 Global Success: với mục tiêu giúp các em học sinh nắm vựng các chủ điểm từ vựng, ngữ pháp, cách phát âm, nắm rõ phương pháp trả lời các dạng bài đọc hiểu, đồng thời trau dồi và luyện kỹ năng Viết. Trong đó, Phần Lý thuyết tổng hợp nội dung ngữ pháp quan trọng của từng bài học. Phần Thực hành ngôn ngữ được trình bày một cách chi tiết, khoa học theo ba phần: Từ vựng - Ngữ âm - Ngữ pháp giúp các em vận dụng các kiến thức trong phần Lý thuyết.
Phần Thực hành kỹ năng: Các bài tập được biên soạn theo từng bài học có nội dung tương ứng với bài học trong sách giáo khoa giúp các học sinh thực hành kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Kết hợp với nội dung trong sách là đĩa CD phát âm tiếng Anh chuẩn của người bản ngữ.
a. Form (Cấu trúc)
Normal Verb To be
Câu khẳng định S + V2/ V-ed S + was/ were...
Câu phủ định S + didn’t + Vo S + wasn’t/ weren’t...
Câu hỏi Did + S + Vo? Was/ Were + S ...?
Chú ý: didn’t = did not, wasn’t = was not, weren’t = were not
b. Usage (Cách sử dụng)
- Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. (Trong câu thường có một trạng ngữ chỉ thời gian).
Ex. Tony went to the zoo with Linda last week.
(Tony đi sở thú với Linda tuần trước.)
Mary wasn’t at school yesterday.
(Mary không đi học ngày hôm qua.)
- Thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
Ex. Laura came home, took a nap, then had lunch.
(Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)
c. Signals (Dấu hiệu nhận biết)
- yesterday (ngày hôm qua)
- ago (cách đây). Ex: three days ago: cách đây ba hôm
- last week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm trước)
- in the past (trong quá khứ)
- in + 2000 (vào năm 2000)
d. Quy tắc thêm đuôi “ed" khi chia động từ thường ở thì quá khứ đơn
- Với động từ có quy tắc, ta thường thêm “-ed” vào sau động từ
Ex. watch - watched turn - turned want - wanted
- Khi động từ có tận cùng là “e”: chỉ thêm “d”
Ex. type - typed smile - smiled agree - agreed
- Khi động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên ầm thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ex. stop - stopped shop - shopped tap - tapped
- Khi động từ tận cùng là “y”
• Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta thêm “ed”.
Ex. play – played stay – stayed
• Nếu trước “y” là phụ âm thì ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ex. study - studied cry - cried
iii. PHONETICS
Âm đuôi “ed” thường được phát âm là: /id/, /t/ hoặc /d/
1. Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
decided /dɪ'saɪdɪd/ quyết định
started /'stɑːtɪd/ bắt đầu
2. Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Nó thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: th, k, f/gh, p, ss/x/ce, sh, ch.
looked /lʊkt/ nhìn
kissed /kɪst/ hôn
matched /mætʃt/ phù hợp
washed /waiʃt/ rửa
laughed /læft/, /lɑːft/ cười
helped /helpt/ giúp đỡ
3. Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Từ vựng (word) Phiên âm (transcription) Nghĩa (meaning)
played /pleɪd/ chơi
learned /lɜ:nd/ học
damaged /'dæmɪdʒd/ làm hư hại, gây tổn hại
used /ju:zd/ sử dụng
Tham khảo thêm: Tiếng Anh 7 Global success - Sách học sinh
Ghi chú: mật khẩu giải nén nếu có: sachhoc.com
CLICK LINK THAM KHẢO EBOOK TẠI ĐÂY
AND
Thẻ từ khóa: Em học giỏi tiếng anh 7 Tập 1 Global success - Đại Lợi